TLCA: 1 1/2:0

TX: 2 3/4

Ukraine đã thi đấu rất tốt ở vòng loại EURO vào năm 2019. Đoàn quân của HLV Shevchenko bất bại cả 8 lượt trận với 6 chiến thắng và 2 trận hòa, trong đó có 4 trận toàn thắng trên sân nhà và giành vé vào thẳng vòng chung kết.

Tuy nhiên, bước sang năm 2020, Ukraine lại gây thất vọng lớn. Họ bị Tây Ban Nha đánh bại 0-4 ở UEFA Nations League hồi tháng 9 và trận gần nhất diễn ra hôm 8/10, đoàn quân của Shevchenko bị Pháp vùi dập với tỷ số 1-7.

Chưa từng nói rằng xem nhẹ UEFA Nations League hay các trận giao hữu nhưng qua cách triệu tập nhân sự và sắp xếp đội hình, chúng ta đều có thể thấy rằng Shevchenko đang cố gắng thực hiện các phép thử.

Một loạt cầu thủ trẻ được thuyền trưởng Ukraine trao cơ hội ra sân. Kết quả có thể không được tốt nhưng điều quan trọng là họ có cơ hội tích lũy kinh nghiệm để sẵn sàng cho vòng chung kết EURO diễn ra vào tháng 6/2021.

Ukraine vs Đức (1h45 11/10): Phép thử của Shevchenko

Bên kia chiến tuyến, Đức cũng có nhiều thay đổi trong đợt tập trung lần này. Dẫu vậy, chất lượng hàng công của Những cỗ xe tăng vẫn được đảm bảo với những ngôi sao như Havertz, Draxler hay Werner.

Lần gần nhất đối đầu Ukraine, Đức đã thắng 2-0 tại vòng bảng EURO 2016. Trước giờ bóng lăn trận đấu đó Đức chấp -1 theo TLCA. Lần tái đấu sắp tới dù phải làm khách, Đức vẫn chấp tới -1 1/2 theo chỉ số tương tự.

Phân tích TX: Ukraine đang cố gắng thử nghiệm nhiều vị trí mới và họ phải trả giá bằng 7 bàn thua chỉ trong vòng 2 trận gần đây. 4 trận liên tiếp vừa qua của Ukraine có tối thiểu 3 pha lập công.

Hàng công của Đức cũng đang rất tự tin sau khi ghi 3 bàn vào lưới Thổ Nhĩ Kỳ ở trận gần nhất. Vì vậy khả năng xuất hiện kịch bản tưng bừng bàn thắng trong 90 phút sắp tới là rất hứa hẹn.

Đội hình dự kiến

Đức: Leno; Henrichs, Koch, Gosens, Ginter; Draxler, Havertz, Hofmann, Neuhaus; Werner, Waldschmidt.

Ukraine: Lunin; Karavayev, Soboi, Mykolenko, Plastun; Yarmolenko, Malinovskyi, Sydorchuk, Tsyhankov, Shepelyev; Yaremchuk.

Lựa chọn chuyên gia: Đức -1 1/2

Dự đoán tỷ số Ukraine vs Đức: 1-4.